GIỚI THIỆU MÁY ĐO ĐỘ NHỚT DV1M-RV
Khả năng cảm biến liên tục để đo độ nhớt nhanh chóng làm cho máy đo độ nhớt kỹ thuật số DV1 tiết kiệm này trở nên nổi bật. Đo độ nhớt và nhiệt độ đồng thời (với đầu dò nhiệt độ tùy chọn) với sự lựa chọn của 18 tốc độ khác nhau. Với chức năng đo thời gian, dữ liệu có thể dễ dàng được gửi đến PC hoặc máy in. DV1 có sẵn trong nhiều lựa chọn ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha. Phần mềm tùy chọn cho phép DV1 thu thập, phân tích và ghi lại dữ liệu thử nghiệm.
Các tính năng tiêu biểu của máy đo độ nhớt DV1M-RV:
- Mô men xoắn của spindle cảm biến liên tục giúp nhận được kết quả đo nhanh hơn.
- Độ chính xác đo mô men xoắn là 1% cho toàn thang đo.
- Độ lặp lại đạt được 0.2% phạm vi toàn thang đo.
- Hiển thị số trực tiếp ra màn hình lớn LCD các thông số: kết quả độ nhớt Centipoise, % mô men lực xoắn, mã spindle/tốc độ, nhiệt độ 0C hoặc 0F (khi chọn mua thêm đầu nhiệt RTD) …
- Thao tác dễ dàng bằng phím bấm, đơn giản và dễ sử dụng.
- Tương thích với tất cả các phụ kiện chọn thêm khác của Brookfield.
- Máy được sản xuất theo tiêu chuẩn NIST-Viện tiêu chuẩn và kỹ thuật quốc gia Hoa kỳ.
- Có đến 18 tốc độ spindle lựa chọn đo ứng với từng loại mẫu cần đo.
- Có sẵn cổng giao tiếp PC kết nối máy tính khi chọn mua thêm phần mềm ứng dụng Wingather Software, và kết nối đầu ra với máy in mini Dymo printer.
- Có nhiều ngôn ngữ lựa chọn: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Đức …
Nguyên lý hoạt động của máy đo độ nhớt DV1M-RV BROOKFIELD
- Máy đo độ nhớt Brookfield hoạt động dựa trên cơ chế quay của cánh khuấy “Spindle” được nhúng ngập trong chất lỏng. Spindle quay trong suốt quá trình đo bằng một motor thông qua một lò xo hiệu chỉnh. Độ lệch của lò xo được biểu thị bằng con trỏ, độ lệch của lò xo càng nhiều thì dung dịch có độ nhớt càng cao, giá trị độ nhớt sẽ ghi nhận khi độ lệch của lò xo rơi vào quỷ đạo ổn định. Dòng máy này hiển thị kết quả độ nhớt đơn vị centipoise trên màn hình LCD.
Thông số kỹ thuật của máy đo độ nhớt DV1M-RV BROOKFIELD:
- Thang đo độ nhớt: min 100 – max 13.000.000 cP.
- Sai số của phép đo: ± 1% của thang đo.
- Độ lặp lại: ± 0.2%.
- Thang tốc độ cài đặt: 0.3 – 100 RPM.
- Có 18 tốc độ lựa chọn để đo độ nhớt.
- Kết quả đo độ nhớt hiển số trên màn hình màu LCD.
- Nên chọn thêm phần mềm Wingather Software kết nối máy tính để có nhiều ứng dụng trong việc xử lý kết quả đo.
- Nguồn điện sử dụng: 220V/50 Hz.
Cung cấp bao gồm:
- Máy đo độ nhớt DV1M-RV.
- Dây nguồn.
- Bộ spindle 4 cái (61, 62, 63, 64) hoặc 6 cái (RV-2, RV-3, RV-4, RV-5, RV-6, RV-7).
- Bộ Guard Leg cố định spindle để khuấy không bị lệch trục dẫn đến sai số nhiều.
- Chân đế kiểu G.
- Vali chống xốc bảo vệ máy.
Các phụ kiện có thể chọn thêm:
- Nhớt chuẩn silicone các loại.
- Thêm spindle.
- Đầu đo nhiệt độ RTD Temp Probe.
- Phụ kiện kết nối spindle nhanh với máy “EZ-Lock Coupling”.
- Máy in nhỏ Dymo Printer.
- Kiểu giá đỡ máy kết nối nhanh.
- Thiết bị điều nhiệt nóng, lạnh
- Phụ kiện “Small Sample Adapter” đo lượng mẫu thể tích ít.
- Phụ kiện “UL Adapter” đo độ nhớt < 15 cP.
- Phụ kiện “Thermosel” đo mẫu nhiệt độ nóng chảy.
- Phụ kiện “Helipath Stand with T-Bar Spindle” đo mẫu tạo bọt khi khuấy trộn.
- Phần mềm Wingather Software.
THERMOSEL
Ứng dụng của phần mềm Wingather Software:
- Wingather Software nhận kết quả đo từ thiết bị về máy tính, biểu diễn kết quả đo bằng đồ thị, nhưng không điều khiển được thiết bị chạy theo chương trình soạn trước trên máy tính. Lưu được dữ liệu, in được đồ thị, tính toán kết quả theo công thức, xuất kết quả ra excel. Tuy nhiên không có bảo mật theo tiêu chuẩn cục quản lý dược phẩm Mỹ CFR21.
Hướng dẫn cách chọn đúng model máy đo độ nhớt:
- DV1MLV: sử dụng đo sản phẩm có độ nhớt thấp và đo các vật liệu mỏng nhất nghĩa là khi đổ dung dịch này ra mặt phẳng thì chúng chảy tràn lang không thể cố định. Ví dụ điển hình bao gồm: mực in các loại, dầu và dung môi, nước ép trái cây giải khát, nước khoáng, bia rượu, sữa tươi …
- DV1MRV: dành cho các vật liệu có độ nhớt trung bình so với các vật liệu được đo bằng máy DV1MLV. Ví dụ điển hình bao gồm kem, thực phẩm và sơn.
- DV1MHA: dành cho các vật liệu có độ nhớt cao hơn so với các vật liệu được đo bằng máy DV1MRV. Ví dụ điển hình bao gồm gel, sôcôla và epoxies.
- DV1MHB: dành cho các vật liệu có độ nhớt cao hơn so với các vật liệu được đo bằng máy DV1MHA. Các ví dụ điển hình bao gồm nhựa đường, hợp chất xút và mật rỉ.