ĐO ĐỘ NHỚT BƠ VÀ MARGARINE Để lại bình luận

CÁCH SỬ DỤNG để đo độ nhớt bơ và Margarine

Bơ và margarine có độ nhớt cực kỳ cao. Việc thực hiện đo độ nhớt bơ và margarine có nhiều cách thức. Các phép đo lực có thể được sử dụng cho các thử nghiệm sản phẩm này bằng cách sử dụng đến máy phân tích kết cấu. Tính chất đặc lỏng hay cò gọi là thuộc tính dòng chảy cũng có thể được đo bằng Máy đo độ nhớt hoặc máy đo lưu biến. Máy đo lưu biến RST-SST (Soft Solids Tester) của Brookfield có thể đo các thuộc tính dòng chảy với thử nghiệm chạy dưới 60 giây.

THIẾT BỊ KIỂM TRA

Thiết bị: RST-SST, máy đo lưu biến.

Hình học: sử dụng spindle dạng vane VT-10-5 (dài 10 mm đường kính 5 mm) và VT-20-20 (dài 20 mm đường kính 20 mm)

Kiểm tra: Kiểm tra năng suất cắt có kiểm soát (CSR):

Bắt đầu: 0,5 RPM

Kết thúc: 0,5 RPM

Độ dài: 30 giây đến 60 giây (tùy theo mẫu)

Đọc kết quả: 30 đến 60 điểm đo tùy thuộc vào thời gian kiểm tra

Nhiệt độ: Tất cả các mẫu (và spindle) được điều hòa trong tủ lạnh ở 4,5 ° C trước khi thử nghiệm.

CÁC KẾT QUẢ

Hình 1 là sơ đồ ứng suất cắt theo thời gian cho 4 mẫu khác nhau. Giá trị năng suất được mô tả là giá trị ứng suất cắt cực đại (nghĩa là, ~ 12.000 Pa đối với mẫu có thành phần bơ ít, hoặc ~ 95.000 Pa cho mẫu bơ được dán nhãn là bơ 100%). Thử nghiệm phát hiện sự khác biệt lớn giữa các mẫu.

Chúng tôi cũng tính toán mô đun (độ dốc của đường cong ứng suất / thời gian) và một lần nữa các giá trị cho thấy sự khác biệt đáng kể; dao động từ 1.168.313 Pa cho mẫu bơ tinh khiết (cao nhất) đến 75.264 Pa cho mẫu bơ trộn lẫn (thấp nhất).

  1. Sự kết hợp giữa giá trị năng suất yield và mô đun tương quan với khả năng phết bơ lên sản phẩm.
  2. Thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ lạnh, nơi người tiêu dùng đang sử dụng sản phẩm.
  3. Phép đo nhanh; trong cả bốn bài kiểm tra thời gian chạy ít hơn 30 giây.
  4. RST-SST là một công cụ rất mạnh mẽ, có thể chịu được việc sử dụng liên tục trong phòng thí nghiệm QC bận rộn với rất ít dịch vụ bảo trì hay thay thế linh kiện.

    đo độ nhớt bơ và Margarine
    Hình 1

Giới thiệu chung máy đo độ nhớt bơ và margarine, RST-SST:

  • RST-SST là dòng máy đo độ nhớt lưu biến cao cấp cảm ứng sử dụng Spindle kiểu Vane kiểm soát cả ứng suất “Stress” và tốc độ để mô tả đặc điểm của Creep,
  • RST-SST là dòng máy đo độ nhớt lưu biến cao cấp cảm ứng sử dụng Spindle kiểu Vane kiểm soát cả ứng suất “Stress” và tốc độ để mô tả đặc điểm của Creep, cũng như giá trị Yield stress và độ nhớt.

Phạm vi ứng dụng:

  • Máy được nhiều khách hàng trên thế giới sử dụng để đo các sản phẩm như: bột mì, bột lúa mì, lúa mạch, bùn đặc, bùn than, vữa trộn bê tông, hồ xi măng, bột thạch cao, bột trét tường …

Các tính năng tiêu biểu máy đo độ lưu biến RST-SST:

  • Kiểm soát Shear rate/Shear Stress hoạt động để phân tích hành vi dòng chảy một cách toàn diện.
  • Máy đo được độ nhớt của bột và hợp chất đa phức theo đơn vị BU.
  • Có khắc mã vạch trên spindle để máy đo tự động nhận diện.
  • Cài đặt khoảng cách tự động hoặc thủ công nhanh chóng và dễ dàng.
  • Có sẵn công nghệ làm lạnh nhanh dạng tấm phẳng Peltier, tiết kiệm thời gian và chi phí so với phương pháp gia nhiệt thông thường.
  • Màn hình cảm ứng LCD thân thiện với người dùng với màn hình đồ họa.
  • Có đến 11 khe cắm bộ nhớ cho những chương trình có cấu trúc phức tạp cần thử nhiều bước.
  • Kiểu kết nối nhanh gắn spindle vào máy dễ dàng và tiện lợi.
  • Tích hợp quản lý 21 CFR để kiểm soát người dùng và bảo mật dữ liệu.
  • Kiểm soát nhiệt độ mẫu đo từ -200C đến 1800
  • Phần mềm phân tích lưu biến cao cấp Rheo3000 đáp ứng cho phân tích dựa trên giản đồ dự đoán.đo độ nhớt bơ và Margarine

Thông số kỹ thuật máy đo độ lưu biến RST-SST:

  • Phạm vi đo độ nhớt: 0.2 – 218,000 Pa.s.
  • Mô men xoắn lớn nhất: 100 µNm.
  • Độ phân giải mô men: 0.15 µNm.
  • Các giá trị đo được: Yield Stress, Shear Modulus, Recovery, Creep.
  • Tốc độ lựa chọn: 0.01 – 1.300 RPM.
  • Sai số cho phép: ± 1% toàn thang đo.
  • Thể tích mẫu đo: 1.0 ml, 3.4 ml, 15.7 ml, 16.8 ml, 68.5 ml.
  • Nếu số lượng mẫu quá ít, khách hàng chọn thêm phụ kiện Cone/Plate.
  • Cổng giao tiếp RS232, USB.

Cung cấp bao gồm:

  • Máy đo độ lưu biến RST-SST.
  • Chân đế.
  • Dây nguồn.

Các phụ kiện có thể chọn thêm:

  • Chọn spindle kiểu Vane và kiểu buồng đo.
  • Nếu thể tích mẫu ít có thể chọn thêm buồng đo kiểu Cone/Plate.
  • Chọn thêm spindle RST-90Y để đo độ nhớt của bột theo đơn vị BU.
  • Thiết bị điều nhiệt mẫu đo.
  • Phần mềm Rheo3000 Software.
  • Nhớt chuẩn các loại.
  • Kiểu buồng đo cho mẫu ít Cone/Plate.

Ứng dụng của phần mềm Rheo3000 Softare:

Rheo3000 kiểm soát ứng suất cắt “shear stress” hoặc tốc độ cắt “shear rate”. Dữ liệu được lưu trong cơ sở dữ liệu SQL để dễ dàng truy cập bởi nhiều người dùng trên mạngNhiều chương trình thử nghiệm có thể được sử dụng để mô tả hoàn toàn trạng thái dòng nguyên liệu: mô đun nhớt, ứng suất, đường cong dòng nhớt, trạng thái creep và khả năng phục hồi.

Tính năng và tiện ích của phần mềm:

  • Chương trình kiểm soát Shear rate và Shear stress.
  • Thiết kế và giao diện thân thiện với người dùng.
  • Tự động kiểm tra độ nhớt so với kiểm tra nhiệt độ.
  • Lưu trữ dữ liệu nhanh và an toàn trong cơ sở dữ liệu SQL.
  • Quản lý người dùng và audit trail để hỗ trợ yêu cầu 21 CFR.
  • Giới hạn kiểm soát chất lượng cho kiểm tra đạt / không đạt.
  • Nhập và xuất dữ liệu (txt, csv, xml …).
  • Tự động phân tích dữ liệu thu thập.
  • Tính YIELD và độ nhớt trung bình.
  • Tạo đường cong dòng chất lỏng và điểm Yield stress.
  • 8 ngôn ngữ được hỗ trợ (có thể thay đổi trực tiếp).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *