GIỚI THIỆU MÁY ĐO TOC Sievers M9
- Máy đo TOC Sievers M9 là thế hệ máy phân tích nước, đo TOC mới và hiện đại nhất của GE với thời gian đo mẫu là 2 phút. Được thiết kế để tối ưu hóa quá trình đo mẫu, cài đặt máy nhanh, thao tác đo đơn giản, giảm thiểu thời gian đo mẫu cũng như việc can thiệp của người vận hành, màn hình cảm ứng, giao diện thân thiện, thông minh giúp người sử dụng đạt được hiệu suất làm việc cao nhất.
- Máy đo TOC Sievers M9 Laboratory có thể vận hành độc lâp hoặc kết hợp với Bộ thu mẫu tự động Autosampler.
- Đáp ứng nhu cầu đo TOC trong nhiều ngành khác nhau như: ngành dược, ngành vi điện tử, năng lượng điện, sản xuất chế tạo, và môi trường.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất trong ngành dược gồm:
+ Dược điển Mỹ (USP) <643> và <645>
+ Dược điển châu Âu (EP) 2.2.44 Tổng hàm lượng các bon hữu cơ
+ Dược điển Ấn Độ (IP) 2.4.30
+ Dược điển Trung Quốc (CP) Phụ lục VIII R
+ Dược điển Nhật Bản 16 (JP16) 2.59 cho nước siêu sạch và nước tiêm truyền.
- Màn hình hiển thị màu, cảm ứng, hiển thị các thông số: kết quả đo TOC, TC, IC, độ lệch S.D, R.S.D; trạng thái hoạt động của vật tư tiêu hao, hóa chất; cảnh báo lỗi và chỉ dẫn sửa lỗi, thời gian đo,
- Làm hiệu chỉnh máy (calibration), xác minh (verification), đánh giá (validation) nhanh và tự động.
- Có chức năng Autoreagent giúp lựa chọn tốc độ bơm hóa chất tối ưu trong trường hợp không biết nồng độ TOC, IC của mẫu. Nhờ đó tăng độ chính xác, tin cậy, và tiết kiệm hóa chất.
- Máy được làm hiệu chuẩn trước tại nơi sản xuất, do vậy tiết kiệm thời gian lắp đặt, chuẩn bị phân tích mẫu (trong vòng 1 giờ đồng hồ)
- Vận hành đơn giản, dễ dàng, không đòi hỏi yêu cầu đào tạo đặc biệt về lắp đặt, vận hành và bảo trì thiết bị. Việc thực hiện bảo trì máy chỉ trong vòng vài giờ/ 1 năm.
- Dữ liệu lưu lại khi máy hoạt động liên tục trong 2160 giờ (3 tháng). Người sử dụng có thể xem dữ liệu trực tiếp trên máy ở dạng thông số, hay đồ thị. Dữ liệu có thể chép sang USB và xuất sang máy tính ở dạng excel mà không cần chuyển đổi.
- Thiết kế máy dạng modun, dễ dàng thay thế hóa chất, vật tư tiêu hao. Hóa chất được đặt ở bên trong máy, không yêu cầu thêm hóa chất bên ngoài hoặc cung cấp khí như các hãng khác.
- Có khả năng tích hợp Bộ loại bỏ các bon vô cơ (ICR), phù hợp với những mẫu nước có lượng IC cao (IC cao gấp khoảng hơn 10 lần TOC), giúp phép đo chính xác hơn.
- Có lựa chọn chế độ Turbo mode giúp phân tích mẫu nước nhanh trong vòng 4s, giảm thời gian làm thẩm định vệ sinh nhờ đó tăng hiệu suất làm việc của dây chuyền sản xuất.
- Có khả năng đo độ dẫn điện khi được tích hợp thêm bộ đo conductivity trong máy. Phù hợp với yêu cầu stage 1 theo mô tả trong USP <645>. Với thiết kế đặc biệt của lọ đựng mẫu DUCT, máy có thể đo được đồng thời 2 thông số TOC và độ dẫn điện nên giúp nhân viên phòng lab tiết kiệm thời gian, công sức, và tiền bạc so với phương pháp đo truyền thống thủ công.
- Có thể kết nối với Bộ thu mẫu tự động Autosampler, giúp phân tích tự động nhiều lọ mẫu (63 hoặc 120 vị trí đựng lọ chứa mẫu) trong khoảng thời gian liên tục mà không cần sự can thiệp của nhân viên phòng lab.
- Lựa chọn phần mềm DataPro2 khi kết hợp với Bộ thu mẫu tự động GE Autosampler, cho phép người dụng tự tạo protocol tùy chọn, tiết kiệm thời gian và tối ưu hiệu suất làm việc cũng như dễ dàng trong việc quản lý dữ liệu.
- Lựa chọn phần mềm Data Guard tương thích với yêu cầu của chuẩn 21 CFR part 11 và phụ lục 11 cho các bản ghi điện tử trong các ứng dụng của ngành dược.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY ĐO TOC Sievers M9:
- Quá trình oxi hóa hợp chất hữu cơ: Oxi hóa chất hữu cơ bằng đèn UV. ( Nếu mẫu có hàm lượng chất hữu cơ cao cần thêm sự hỗ trợ của amonium persulfate).
- Phát hiện và đo giá trị TOC: Công nghệ Membrane conductometric – sử dụng màng thấm khí chọn lọc chỉ cho phép khi CO2 đi xuyên qua màng. Nhờ vậy loại bỏ được sự ảnh hưởng bởi các ion gốc acid, bazo, hợp chất halogen tới kết quả đo. Do vậy M9 có kết quả đo ổn định, độ chính xác, độ chọn lọc, độ tin cậy cực kỳ cao. Ngưỡng phát hiện TOC cực thấp, đạt tới 0.03ppb. Công nghệ này là sáng chế được cấp sáng chế và là độc quyền của hãng GE Power & Water.
- Không giống như thiết bị đo TOC sử dụng đầu dò NDIR, công nghệ Membrane conductometric thể hiện khả năng hiệu chuẩn cực kỳ ổn định và rất khó bị lệch tín hiệu theo thời gian. Điều này cho phép không cần hiệu chuẩn thường xuyên trong quá trình đo mẫu. (Thực hiện hiểu chuẩn máy 1 năm/ 1 lần )
- Công nghệ Membrane conductometric không sử dụng bình khí O2 kèm theo nên rất an toàn và tiết kiệm.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY ĐO TOC Sievers M9:
- Khoảng đo TOC: từ 0.03 ppb đến 50 ppm
- Độ đúng : < 1% RSD
- Độ chính xác : ± 2% hoặc ± 0.5 ppb, nếu giá trị nào cao hơn
- Hình thức đo mẫu: Đo nhiều mẫu với bộ tiêm mẫu tự động hoặc đo từng mẫu ( discrete grab sample)
- Hiển thị dữ liệu : dạng 3 chữ số
- Hiệu chuẩn: thông thường 12 tháng/ lần
- Thời gian phân tích mẫu : 2 phút (4 giây nếu chọn thêm bộ phận Turbo)
- Nhiệt độ mẫu : 5–95° C (41–203° F)
- Nhiệt độ môi trường : 5–40° C (41–104° F)
- Tốc độ dòng chảy của mẫu trong thiết bị : 0.5 mL/min
- Dữ liệu đầu ra :USB device port (1); USB host port (3); Ethernet
- Màn hình hiển thị : 7” WVGA 800×480 pixel, màn hình LCD cảm ứng màu
- Nguồn cung cấp: 100 – 240 V~, 50 – 60 Hz, 100 VA
- “Kích thước : H: 42.2 cm (16.6 in.); W: 24.6 cm (9.7 in); D: 40.0 cm (15.8 in)
- Khối lương :9.4 kg (20.6 lb)
- Chứng nhận an toàn : ETL, CE
- Bộ phận đo độ dẫn điện (lựa chọn thêm)
- Khoảng đo độ dẫn điện: 0.01 tới 2,000 uS /cm
- Độ chính xác độ dẫn điện: ±0.005 uS/cm hoặc ±1%, tùy thuộc giá trị nào lớn hơn
- Độ đúng độ dẫn điện: <0.25% RSD
Cung cấp bao gồm:
Máy đo TOC Sievers M9, tài liệu làm IQ OQ PQ, bộ autosampler, software.