ĐO ĐỘ NHỚT SƠN ASTM D4287 Để lại bình luận

SỬ DỤNG SƠN. Đo độ nhớt cho sơn ASTM D4287.
Sơn để phủ bên ngoài ô tô, làm cho vẻ ngoài của nó bóng loáng trông hấp dẫn hơn.

THIẾT BỊ KIỂM TRA, đo độ nhớt cho sơn ASTM D4287:

  • Máy đo độ nhớt: Mô-men xoắn cao CAP 2000 + L
  • Spindle: Kiểu Cone 01 (CAP-S-01)
  • Tốc độ: 750 và 900 vòng / phút
  • Nhiệt độ: 25°C

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

  • Sơn được thử nghiệm ở tốc độ cắt cao (10.000 -12.000 s-1), để mô phỏng trạng thái dung dịch sơn mà nó trải qua trong khi được phun. Các phương pháp thử nghiệm mà chúng tôi đã sử dụng dựa trên các phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn được quy định bởi ASTM D4287 (tiêu chuẩn chung ở Bắc Mỹ), được thực hiện ở mức 12.000 s-1 và các phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn được quy định bởi ISO2884 và BS3900 (tiêu chuẩn chung ở Châu Âu ), được chạy ở 10.000 s-1.
  • Chúng tôi đã sử dụng máy đo độ nhớt High Torque CAP 2000 + L của BROOKFIELD với phần mềm Capcalc để điều khiển máy đo độ nhớt tự động và thu thập dữ liệu. Chúng tôi đã sử dụng spindle kiểu Cone 01 để đạt được kết quả với lượng mẫu 67 μL chất lỏng. Các spindle và đĩa đo chứa mẫu đo được làm sạch trước khi nhỏ một lượng sơn nhỏ lên bề mặt. Các mẫu mới và chất lượng tốt được sử dụng cho mỗi thử nghiệm. Ba thử nghiệm đã được thực hiện với cùng tốc độ. Chúng tôi đã giữ mẫu và spindle ở 25 ° C trong 30 giây trước khi thử nghiệm. Các bẫy dung môi đã được sử dụng để giúp ngăn ngừa sự bay hơi. Dữ liệu đại diện từ các phân tích được thể hiện trong Hình 1, 2 và 3.
    Hình 1 cho thấy dữ liệu thu được bằng phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn được mô tả bởi ISO 2884 được sử dụng phổ biến hơn ở châu Âu.

    Hình 1: Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn ISO 2884
  • Hình 2 cho thấy dữ liệu thu được bằng phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn được mô tả bởi ASTM D4287 được sử dụng phổ biến hơn ở Bắc Mỹ.
    Hình 2: Phương pháp thử D4287 tiêu chuẩn
  • Đo độ nhớt của sơn
    Hình 3: So sánh phương pháp thử nghiệm: ISO 2884 so với ASTM D4287

    Hình 3 cho thấy độ nhớt thu được theo ISO 2884 cao hơn một chút so với ASTM D4287. Sự tăng nhẹ độ nhớt theo thời gian có thể được quy nguyên nhân cho sự bay hơi dung môi từ mẫu sơn.

  • GIỚI THIỆU VỀ MÁY ĐO ĐỘ NHỚT CHO SƠN CAP 2000+

    Các tính năng tiêu biểu – Máy đo độ nhớt cho sơn CAP 2000+

    • Máy được thiết kế chắc chắn và khá nặng, dễ sử dụng và đo nhanh và tần suất đo liên tục, rất lý tưởng để đo mẫu tại phân xưởng sản xuất và cả ứng dụng đo tại phòng thí nghiệm.
    • Thể tích mẫu đo rất nhỏ, nhỏ hơn 1 ml là điểm cộng cho dòng máy này.
    • Bộ phận điều nhiệt làm nóng hoặc làm lạnh đã được tích hợp sẵn bên trong máy với công nghệ tấm Peltier rất mỏng, bền và tải nhiệt cực nhanh.
    • Đạt tiêu chuẩn ngành: ASTM D4287, ISO 2884 và BS 3900.
    • Dễ dàng vệ sinh làm sạch bề mặt đo.
    • Màn hình hiển thị 4 line tất cả các thông số liên quan đến độ nhớt.
    • Phần mềm chọn thêm Capcalc32 phân tích và dự đoán mẫu đo chính xác theo mô hình toán học.Đo độ nhớt của sơn

    Thông số kỹ thuật – Máy đo độ nhớt cho sơn CAP 2000+:

    • Tốc độ xoay của spindle thay đổi trong phạm vi: 5 – 1000 rpm.
    • Nhiệt độ thiết kế theo 2 thang, từ 5 – 750C hoặc từ 50 – 2350C (chọn 1).
    • Thể tích mẫu đo: < 1 ml.
    • Thang đo độ nhớt: min 0.2 Poise – max 15,000 Poise, tùy vào Spindle lựa chọn.
    • Có đến 10 Spindle để lựa chọn đo mẫu, từ CAP-1 đến CAP-10.

    Cung cấp bao gồm:

    • Máy đo độ nhớt cho sơn CAP 2000+
    • 1 Spindle dạng Cone.
    • Chân đế
    • Dây nguồn.
    • Vali chống xốc bảo vệ máy.

    Các phụ kiện có thể chọn thêm:

    • Nhớt chuẩn.
    • Chọn mua thêm Spindle để mở rộng thang đo độ nhớt.
    • Phần mềm ứng dụng Capcalc32 Software.

    Ứng dụng của phần mềm Capcalc32 Software:

    Cho phép kiểm soát máy đo độ nhớt từ PC để kiểm tra tự động, thu thập và lưu trữ dữ liệu kiểm tra. Các mô hình toán học tích hợp giúp phân tích nhanh chóng và dễ dàng hành vi dòng vật chất cần đo.

     

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *